Mô tả
Augbidil 250mg/31,25mg – Điều trị nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm
Thành phần cuả Augbidil 250mg/31,25mg
– Amoxicillin (dưới dạng Amoxicillin trihydrat)……………….. 250 mg
– Acid clavulanat (dưới dạng Kali clavulanat và Silicon dioxide 1 : 1)………….. 31,25 mg
– Tá dược vừa đủ …………………………… 1 g (Tá dược: Crospovidon, Aspartam, Xanthan gum, Magnesi stearat, Bột mùi cam, Colloidial silicon dioxid, Natri benzoat, Mannitol).
Chỉ định
Augbidil 250mg/31,25mg – Điều trị trong thời gian ngắn các trường hợp nhiễm khuẩn còn nhạy cảm:
– Nhiễm khuẩn nặng đường hô hấp trên: Viêm amidan, viêm xoang, viêm tai giữa đã được điều trị bằng các kháng sinh thông thường nhưng không đỡ.
– Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới bởi các chủng H. influenzae và Branhamella catarrbalis sản sinh beta – lactamase: Viêm phế quản cấp và mạn, viêm phổi – phế quản.
– Nhiễm khuẩn nặng đường tiết niệu – sinh dục bởi các chủng E.coli, Klebsiella Klebsiella và Enterobacter sản sinh: Viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm bể thận (nhiễm khuẩn đường sinh dục nữ).
– Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Mụn nhọt, áp xe, nhiễm khuẩn vết thương.
– Nhiễm khuẩn xương và khớp: Viêm tủy xương.
– Nhiễm khuẩn nha khoa: Áp xe ổ răng.
Chống chỉ định
– Dị ứng với nhóm beta – lactam (các penicillin, và cephalosporin).
– Cần chú ý đến khả năng dị ứng chéo với các kháng sinh beta – lactam như các cephalosporin. Chú ý đến người bệnh có tiền sử vàng da/rối loạn chức năng gan do dùng amoxicillin và clavulanat hay các penicillin vì acid clavulanic gây tăng nguy cơ ứ mật trong gan.
Liều dùng và cách dùng Augbidil 250mg/31,25mg
Liều lượng thường được biểu thị dưới dạng amoxicillin trong hợp chất.
* Liều người lớn:
+ Liều thông thường: 250 mg cách 8 giờ/lần.
+ Ðối với nhiễm khuẩn nặng và nhiễm khuẩn đường hô hấp: 500 mg
cách 8 giờ/lần, trong 5 ngày.
* Liều trẻ em:
– Trẻ em từ 40 kg trở lên: uống theo liều người lớn.
– Trẻ em dưới 40 kg cân nặng:
+ Liều thông thường: 20 mg/kg amoxicillin/ngày, chia làm nhiều lần cách nhau 8 giờ.
+ Ðể điều trị viêm tai giữa, viêm xoang, nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới và nhiễm khuẩn nặng, liều thông thường: 40 mg amoxicillin/kg/ngày chia làm nhiều lần cách nhau 8 giờ, trong 5 ngày.
– Ðiều trị không được vượt quá 14 ngày mà không khám lại.
– Khi có tổn thương thận, phải thay đổi liều và/hoặc số lần cho thuốc để đáp ứng với tổn thương thận.
– Suy thận: dựa vào độ thanh thải creatinin.
Độ thanh thải creatinin | Liều |
> 30 ml/phút Từ 15 đến 30 ml/phút Từ 5 đến 15 ml/phút < 5 ml/phút (người lớn) |
Không cần điều chỉnh liều Liều thông thường cho cách 18 – 20 giờ/ lần Liều thông thường cho cách 20 – 36 giờ/ lần Liều thông thường cho cách 48 giờ/ lần |
– Thẩm phân máu: 25 mg/kg từng 24 giờ; thêm 1 liều bổ sung 12,5 mg/kg, sau khi thẩm phân, tiếp sau đó là 25mg/kg/ngày.
* Cách dùng:
– Uống thuốc ngay trước bữa ăn để giảm thiểu hiện tượng không dung nạp thuốc ở dạ dày – ruột.
– Không dùng thuốc quá 14 ngày mà không kiểm tra xem xét lại cách điều trị.
Thận trọng khi sử dụng Augbidil
– Ðối với những người bệnh có biểu hiện rối loạn chức năng gan: Các dấu hiệu và triệu chứng vàng da ứ mật tuy ít xảy ra khi dùng thuốc nhưng có thể nặng. Tuy nhiên những triệu chứng đó thường hồi phục được và sẽ hết sau 6 tuần ngừng điều trị.
– Ðối với những người bệnh suy thận trung bình hay nặng cần chú ý đến liều dùng.
– Ðối với những người bệnh có tiền sử quá mẫn với các penicillin có thể có phản ứng nặng hay tử vong.
– Ðối với những người bệnh dùng amoxicillin bị mẩn đỏ kèm sốt nổi hạch.
– Dùng thuốc kéo dài đôi khi làm phát triển các vi khuẩn kháng thuốc.
– Khi tiêm tĩnh mạch liều cao cần duy trì cân bằng lượng dịch xuất nhập để giảm thiểu hiện tượng sỏi – niệu. Phải kiểm tra thường xuyên các ống thông bàng quang để tránh hiện tượng kết tủa gây tắc khi có nồng độ chế phẩm cao trong nước tiểu ở nhiệt độ thường.
Quy cách đóng gói
Hộp 12 gói x 1g. Hộp 20 gói x 1g.
Dạng bào chế
Thuốc bột pha hỗn dịch uống.
Bảo quản
Nơi khô, trong bao bì kín, tránh ánh sáng, không quá 300C
Hạn dùng
24 tháng kể từ ngày sản xuất
Hệ thống Nhà Thuốc Mát Tay
Hệ Thống Nhà Thuốc Mát Tay cam kết tất cả các sản phẩm của Hệ Thống Nhà Thuốc Mát Tay cung cấp đều có nguồn gốc và xuất xứ rõ ràng. Giá bán tại Hệ Thống Nhà Thuốc Mát Tay cam kết tốt nhất thị trường.
– Cơ sở 1: Địa chỉ: 210 Bạch Đằng, TP Quy Nhơn, Bình Định
– Cơ sở 2: 05B Tăng Bạch Hổ, TP Quy Nhơn, Bình Định
– Cơ sở 3: Ngã 3 Điện Biên Phủ, Trương Vĩnh Ký, Tp.Quy Nhơn, Bình Định
– Cơ sở 4: Ngã 3 Lê Thanh Nghị, Tố Hữu,Bắc Sông Hà Thanh,Tp. Quy Nhơn, Bình Định
– Cơ sở 5: Ngã 4 Ngô Mây, Nguyễn Thị Minh Khai, Tp. Quy Nhơn
– Cơ sở 6: 316 Nguyễn Thái Học, TP Quy Nhơn, Bình Định.
Mọi thông tin chi tiết xin vui lòng liên hệ hotline 1900292997 – 0384856772 để được giải đáp, tư vấn tận tình nhất.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.